Not seeing a Scroll to Top Button? Go to our FAQ page for more info. Quy trình lập BCTC doanh nghiệp sản xuất trên Fast - Kế Toán Sản Xuất

Quy trình lập BCTC doanh nghiệp sản xuất trên Fast

Xin chào các bạn , Tôi Thái Sơn đây

Hôm nay tôi muốn chia sẻ với bạn " Quy trình lập báo cáo tài chính trên phần mềm Fast Accounting của doanh nghiệp Sản xuất "  Và đây cũng là bài chia sẻ đầu tiên và duy nhất trên cộng đồng mạng Quy trình làm việc chi tiết trên phần mềm Fast của DN Sản xuất, giúp bạn làm việc và học đạt hiệu quả cao nhất. " Lưu ý : Bác nào copy thì nhớ ghi rõ nguồn nhé "

​Sau đây Sơn sẽ chia Quy trình làm việc trên phần mềm Fast của DN Sản Xuất thành 3 bước:

Nào chúng ta cùng tìm hiểu qua câu chuyện của tôi và 1 bạn nhé !

TẶNG FULL BỘ QUY CHẾ CÔNG TY
BỘ VIDEO KẾ TOÁN EXCEL MIỄN PHÍ

Nhận hoàn toàn MIỄN PHÍ qua email sau khi bạn đăng ký nhận phía dưới "bạn nhớ kiểm tra mục thư spam, quảng cáo nhé"

I - Khai Báo Các Thông Tin Ban Đầu

  • Bước 1.1. Khai báo ngày bắt đầu năm tài chính:  Bạn vào Hệ Thống / Chọn Khai báo ngày bắt đầu năm tài chính
  • Bước 1.2. Khai báo kì mở sổ: Vào Hệ thống / Chọn khai báo kì mở sổ
  • Bước 1.3. Khai báo các phòng ban: Bạn chọn Hệ thống / Danh mục đơn vị cơ sở / Thêm các phòng ban DNSX có 2 bộ phận: VP, SX
  • Bước 1.4. Khai báo Mã sản phẩn, Mã phân xưởng: Vào Tồn kho / Mở phiếu nhập kho, phiếu xuất kho / Chọn Cài đặt (Hình răng cưa) / chọn Các tuỳ chọn trường khác / Trường tự do / chọn Mã phân xưởng và Mã sản phẩm
  • Bước 1.5. Khai báo công nợ phải thu: Vào bán hàng và công nợ phải thu / chọn Danh mục khách hàng / F4 để thêm. Sau đó vào Số dư công nợ phải thu đầu kì.
  • Bước 1.6. Khai báo công nợ phải trả: Vào mua hàng và công nợ phải trả / chọn Danh mục nhà cung cấp / F4 để thêm. Sau đó vào Số dư công nợ phải trả đầu kì.
  • Bước 1.7. Khai báo Kho: Vào Tồn kho / Chọn Danh mục Hàng hóa, vật tư / Danh mục kho / Ấn F4 để thêm các kho, DN Sản xuất có 4 kho (kho 1: kho NVL,kho 2: HH, kho 3: CCDC, Kho 4: Thành phẩm)
  • Bước 1.8. Khai báo vật tư, hàng hoá: Vào Hàng tồn kho / Chọn danh mục hàng hoá vật tư / ấn F4 để thêm lần lượt từng hàng hoá.
  • Lưu ý các mục: Chọn đơn vị tính, Theo dõi hàng tồn kho: 1, Cách tính giá hàng tồn kho: 1, loại vật tư: 21 là NVL,22 là công cụ, 51 là thành phẩm, 61 là hàng hóa, tài khoản kho: chọn tài khoản phù hợp, tài khoản nguyên vật liệu: chọn tài khoản phù hợp=>Sau đó vào Hàng tồn kho / chọn Vào tồn kho đầu kì / Nhập số lượng và số dư tồn đầu của từng loại hàng hoá vật tư.
  • Bước 1.9. Nhập số dư đầu kì các tài khoản: Vào Tổng hợp / Số dư TK / Chọn vào số dư đầu các tài khoản / nhập số dư đầu kì bên nợ, bên có của từng tài khoản
  • Bước 1.10. Đối với DNXL: Vào Giá thành sản xuất liên tục / Danh mục.
  • Bước 1.10.1. Danh mục Bộ phận Hạch toán / F4 để thêm: mã phân xưởng Mã: PX1, tên: phân xưởng 1. TK chi phí dở dang 154 (TT200), 154 (TT133)
  • Bước 1.10.2. Giá thành sản xuất liên tục / Danh mục phân nhóm yếu tố chi phí / Máy có sẵn
  • Bước 1.10.3. Giá thành sản xuất liên tục / Danh mục yếu tố chi phí / F4 để thêm:
  • Bước 1.11. Khai báo đầu kỳ với các TK như 1388, 3388: Tương tự vào đối với Phải thu khách hàng và sửa lại TK thành 1388, 3388.
  • Bước 1.12. Khai báo CCDC đầu kì: Vào Công cụ dụng cụ / Chọn danh mục bộ phận sử dụng công cụ / ấn F4 Thêm.Sau đó vào Công cụ dụng cụ / chọn Cập nhật thông tin về công cụ / ấn F4 để thêm.
  • Lưu ý các mục: Nhóm CCDC: 1531, ngày tính phân bổ, số kì phân bổ: theo tháng, chọn mã, bộ phận hạch toán, tài khoản chờ phân bổ: 24228, tài khoản chi phí: chọn 6422, 6273 hoặc 154 (TT133), 6273 (TT200).
  • Bước 1.13. Khai báo TSCĐ đầu kì: Vào Tài sản cố định / Chọn danh mục bộ phận sử dụng tài sản / ấn F4 Thêm.Sau đó vào Tài sản cố định / Chọn cập nhật thông tin về tài sản / ấn F4 để thêm.
  • Lưu ý các mục: ngày tính khấu hao, số kì khấu hao: theo tháng, chọn N1 là nguồn vốn tự có, bộ phận hạch toán, tài khoản khấu hao, tài khoản chi phí: chọn 6422 hoặc 154 (TT133), 627 (hoặc 6274)-TT200)

II - Hàng Ngày Nhập Các Hóa Đơn Chứng Từ

  • Cũng giống ở trên tôi sẽ chi tiết từng bước nhỏ giúp bạn dễ hiểu và áp dụng tốt hơn:
  • Bước 2.1. Các nghiệp vụ mua hàng liên quan đến thuế:  Bạn nhớ chọn Loại PC: 8 -để nhảy lên Tờ khai thuế GTGT.
  • Bước 2.2. Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt: Vào Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay / chọn phiếu chi tiền mặt hoặc phiếu chi tiền mặt / ấn Mới.
  • Diễn giải chi tiết loại phiếu chi : 1- Chi trả theo HĐ, 2- Chi trả cho 1 NCC- chi khác, 3- Chi cho nhiểu NCC8- Thanh toán trực tiếp bằng tiền (lưu ý với các HĐ liên quan đến thuế):
  • Ở mục hạch toán chọn đầy đủ: Ô Hóa đơn: 1, Mẫu bc: 3, mã tc: 3, ngày hđ: ghi đầy đủ, Số seri: kí hiệu hóa đơn, Số hđ: số hóa đơn
  • Sang mục Hđ thuế: chọn đầy đủ Mã thuế: 10, % : 10
  • Bước 2.3. Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng: Vào tiền mặt, tiền gửi, tiền vay / chọn Giấy báo có (thu) của ngân hàng hoặc Giấy báo nợ (chi) của ngân hàng / ấn Mới (tương tự đối với tiền mặt)
  • Bước 2.4. Các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng hoá, thành phẩm: Vào Bán hàng / chọn Hoá đơn bán / ấn Mới.
  • Bước 2.5. Các nghiệp vụ liên quan đến mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá về nhập kho: Vào Mua hàng / Chọn Phiếu nhập mua hàng / Nhập hàng / Mới.
  • Bước 2.6. Các nghiệp vụ liên quan đến cước vận chuyển: Vào Mua hàng / Chọn Phiếu nhập Chi mua hàng / ấn Mới. Điền đầy đủ thông tin rồi ấn vào nút Chọn pn, tìm hóa đơn cần phân bổ. ô tổng chi phí điền số tiền cước vận chuyển chưa thuế vào. Sau đó ấn Pb tự động.Lưu ý: Chọn TK Có 331, sau đó sang PC chi trả công nợ bằng TM
  • Bước 2.7. Đối với DNXL: các nghiệp vụ liên quan đến mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho sản xuất không qua nhập kho: vào Mua hàng / Chọn Phiếu nhập mua - xuất thẳng / ấn Mới. nhớ chọn mã vụ việc: chi tiết công trình, TK nợ: 1521 hoặc 1522, TK nợ 2: 621 (TT200), 154 (TT133).
  • Lưu ý: TK có: 331, dù đã thanh toán hay chưa vẫn để là 331. Sau đó sang Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay chọn Phiếu chi, loại phiếu chi: 2. Hạch toán Nợ 331, có 111.
  • Bước 2.8. Các nghiệp vụ liên quan đến mua công cụ dụng cụ về sử dụng ngay cho các bộ phận mà không qua nhập kho: Chọn Công cụ dụng cụ / chọn Cập nhật thông tin công cụ / ấn F4 thêm. Sau đó vào Mua hàng / Chọn Hóa đơn dịch vụ / Mua TS, dịch vụ, CC / ấn Mới.
  • Bước 2.9. Các nghiệp vụ liên quan đến mua TSCĐ về sử dụng ngay cho các bộ phận mà không qua nhập kho: Chọn TSCĐ / chọn Cập nhật thông tin tài sản / ấn F4 thêm. Sau đó vào Mua hàng / Chọn Hóa đơn mua hàng dịch vụ / ấn Mới.
  • Bước 2.10. Đối với DNSX xuất kho để sản xuất sản phẩm: vào Hàng tồn kho / Phiếu xuất kho / mã giao dịch: 4 – Xuất cho sx / Chọn chi tiết mã phân xưởng, Tk nợ: 154 (TT133), 621 (TT200). Tk có: 1521,1522
  • Các bạn lưu ý nên thực hành theo các bước mà Sơn đã hướng dẫn nhé để chúng ta quen dần và thành thạo rồi sau đó mới đi tắt được.
  • Bước 3.1. Tính lương, bảo hiểm, thuế TNCN: Bạn vào Tổng hợp / Chọn Phiếu kế toán / ấn Mới để làm các nghiệp vụ liên quan đến lương cho từng bộ phận.còn thanh toán lương vào Tiền mặt, tiền gửi, tiền vay chọn phiếu chi hoặc giấy báo nợ hạch toán.
  • Đối với DNSX: tính lương cho bộ phận SX mà ghi trên TK 1547 (TT133), 627C (TT200) thì mới chọn chi tiết phân xưởng, bút toán BH cho người lao động đóng ko chọn phân xưởng.
  • Bước 3.2. Tính phân bổ CCDC: Vào Công cụ dụng cụ / Chọn Tính mức phân bổ công cụ dụng cụ, chọn tháng năm -> nhận. Sau đó Chọn Bút toán phân bổ công cụ dụng cụ / Tạo bút toán phân bổ CCDC / Chọn các kiểu phân bổ thành 1 -> Nhận -> tích vào các bút toán phân bổ ấn F4
  • Bước 3.3. Tính khấu hao TSCĐ: Vào Tài sản cố định / Chọn Tính khấu hao TSCĐ, chọn tháng năm -> nhận. Sau đó chọn Bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ / Tạo bút toán trích KH / chọn các kiểu phân bổ thành 1 -> Nhận -> tích vào các bút toán phân bổ ấn F4
  • Bước 3.4. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kì: Vào Hàng tồn kho / Chọn tính giá trung bình / Chọn tháng / mã kho không cần mã VT-> nhận.
  • Bước 3.5. Đối với DNSX: Tính giá thành sản xuất sản phẩm: Vào Giá thành sản xuất liên tục:
  • Bước 3.5.1. Chọn Tính và cập nhật số lượng sản phẩm nhập kho trong kì / tích chọn -> thoát ra
  • Bước 3.5.2. Chọn Tập hợp và phân bổ chi phí theo hệ số: ví dụ tháng 1 sản xuất 3 sản phẩm, tức là sẽ có 9 dòng chi phí. Nếu ko đủ 9 dòng nghĩa là làm sai. Kiểm tra lại tất cả phiếu nhập kho xuất kho, tính lương, phân bổ, khấu hao... Tích tất cả -> thoát ra
  • Bước 3.5.3.Chọn Tính giá thành sản phẩm: chọn kỳ, chọn PX -> nhận -> tích chọn tất cả
  • Bước 3.5.4.Chọn cập nhật giá cho các phiếu nhập thành phẩm -> tích chọn tất cả
  • Bước 3.5.5.Tạo bút toán phân bổ chi phí sang TK 154 -> Chọn năm, chọn kỳ / Nhận
  • Bước 3.5.6.Vào Hàng tồn kho / Chọn tính giá trung bình Chọn tháng -> nhận.
  • Vào Tổng hợp / Chọn Bút toán Kết chuyển cuối kỳ / Bút toán kết chuyển cuối kỳ / Chọn năm, chọn từ kỳ đến kỳ / Nhận
  • Bước 3.7. Báo cáo thuế: Vào Báo cáo thuế / Chọn Báo cáo thuế đầu vào, chọn bảng kê hđ chứng từ hh mua vào. Kiểm tra số liệu với sách đã khớp chưa.
  • Bước 3.7.1. Vào Báo cáo thuế / Chọn Báo cáo thuế đầu ra, chọn bảng kê hđ chứng từ hh bán ra. Kiểm tra số liệu với sách đã khớp chưa.
  • Bước 3.7.2. Sau đó kết chuyển thuế giá trị gia tăng bằng cách vào Báo cáo thuế / chọn tờ khai thuế GTGT / xem số nhỏ hơn là số nào thì vào kế toán tổng hợp / Chọn phiếu kế toán tự hạch toán bút toán kết chuyển thuế, Nợ 3331 – có 133: ghi số tiền nhỏ hơn vào -> Lưu.

P/S: Nếu bạn chưa có thời gian thực hành theo những kiến thức này, đừng quên share về tường facebook để lưu lại kiến thức này khi cần nhé.

P/SS: Nếu bài viết của tôi có ích cho bạn hoặc bạn vẫn đang thường xuyên nhận giá trị từ tôi thì hãy cho tôi 1 vài cảm nhận TẠI ĐÂY nhé để tôi có động lực trao giá trị nhiều hơn cho bạn​

About the author

sonketoan

Leave a comment:


KHOÁ HỌC TIỀN LƯƠNG-BHXH-THUẾ TNCN GIẢI PHÁP NÀO CHO NĂM 2024 HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

x

KHÓA HỌC ĐẠI LÝ THU MIỄN PHÍ

Chỉ Còn 100 Suất Học Miễn Phí

x